VIÊN
NÉN PHYTOMENADION
Tabellae Phytomenadionumi
Là viên nén nhai hay ngậm phim
chứa phytomenadion.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “thuốc viên nén”
(Phụ lục 1.20) và các yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng phytomenadion, C31H46O2,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Viên có màu đồng nhất.
Định
tính
Lắc một lượng
bột thuốc tương ứng với 50 mg phytomenadion
với 50 ml ethanol (TT), khoảng 1 giờ, để
lắng. Láy dịch trong để thử.
Dung
dịch A:
Lấy 5 ml dịch trong nói trên cho vào bình định mức
50 ml pha loãng bằng ethanol (TT) đến định
mức, lắc đều.
Phổ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch A trong khoảng bước
sóng từ 230 đến 350 nm, phải có cực đại
ở bước sóng 328 nm và cực tiểu ở
bước sóng 292 nm.
Dung
dịch B:
Pha loãng một thể tích thích hợp của dung dịch A
với lượng ethanol (TT) vừa đủ
để được dung dịch phytomenadion 0,001%.
Phổ hấp thụ (Phụ
lục 4.1) của dung dịch B trong khoảng bước
sóng từ 230 đến 350 nm, phải có cực đại
ở các bước sóng 245 nm, 249 nm, 263 nm và 271 nm, cực
tiểu ở các bước sóng 256 nm và 266 nm.
Độ
rã
Yêu cầu về độ rã
không áp dụng cho viên phytomenadion.
Menadion
Không được quá 1,0%
Tiến hành bằng phương
pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản
mỏng:
Silica gel GF254.
Dung
môi khai triển:
Methanol - ether - cyclohexan (1 : 20
: 80).
Dung
dịch thử:
Phân tán một lượng bột viên tương ứng
với 50 mg phytomenadion trong 5 ml ethanol (TT) bằng cách lắc siêu âm
khoảng 5 phút, thêm 15 ml 2,2,4-trimethylpentan
(TT), lắc khoảng 1 phút, ly tâm và lấy lớp dung
dịch trong ở trên.
Dung
dịch đối chiếu: Dung
dịch 0.0025% menadion trong 2,2,4-trimethylpentan
(TT).
Cách
tiến hành:
Chấm 50 µl mỗi dung dịch trên. Triển khai sắc ký
đến khi dung môi đi được 15 cm. Lấy
bản sắc ký ra để
khô ngoài không khí. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại
ở bước sóng 254 nm.
Trên sắc ký đồ
của dung dịch thử bất cứ vết phụ nào
tương ứng với vết của menadion không
được đậm hơn vết trên sắc ký
đồ của dung dịch đối chiếu.
Định
lượng
Tiến hành bằng
phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động:
Hỗn hợp nước - ethanol 96% (5 : 95).
Dung
dịch chuẩn: Dung dịch
phytomenadion chuẩn 0.01% trong pha động.
Dung
dịch thử:
Lấy 20 viên, loại bỏ lớp bao (nếu cần), cân
tính khối lượng trung bình viên và nghiền thành
bột mịn. Cân chính xác một lượng bột viên
tương ứng với khoảng 10 mg phytomenadion, thêm 5 ml
dung dịch amoniac 0,5 M (TT), lắc siêu âm khoảng 5
phút. Thêm 90 ml ethanol 96% (TT), lắc siêu âm khoảng 10
phút, lắc cơ học khoảng 10 phút và thêm ethanol 96%
(TT) vừa đủ 100 ml, ly tâm và lấy lớp dung
dịch trong ở trên.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép không gỉ (20 cm x 4
mm) được nhồi pha
tĩnh C (5 mm).
Detector quang phổ hấp thụ
tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm.
Tốc độ dòng: 1,5
ml/phút.
Thể tích tiêm 20 ml.
Cách tiến hành :
Kiểm tra khả năng thích
hợp của hệ thống sắc ký: Tiến hành sắc ký với dung dịch chuẩn, độ
lệch chuẩn tương đối của các diện
tích đáp ứng từ 6 lần tiêm lặp lại không
được lớn hơn 2% .
Tiến hành
sắc ký
lần lượt với dung dịch chuẩn và dung
dịch thử.
Tính hàm lượng phytomedion, C31H46O2,
có trong một đơn vị chế phẩm dựa vào
diện tích pic thu được của dung dịch
thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C31H46O2
của phytomedion chuẩn.
Bảo
quản
Đựng trong bao bì kín và
tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Vitamin
(Thuộc nhóm K).
Hàm lượng thường
dùng
2 mg, 5 mg, 10 mg.